Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước Cập nhật Mới
- Dec 31, 2024
- 4 min read
Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp cần nộp các loại thuế chính sau: thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân.

1. Thuế môn bài
Theo Điều 4 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP) và hướng dẫn tại Thông tư 302/2016/TT-BTC, mức thu thuế môn bài áp dụng cho doanh nghiệp được quy định như sau:
Bậc thuế | Đối tượng thu | Mức thu (đồng/năm) |
1 | Doanh nghiệp có vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ > 10 tỷ đồng | 3 triệu |
2 | Doanh nghiệp có vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ ≤ 10 tỷ đồng | 2 triệu |
Ngoài ra, theo Luật Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ 2017, các doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh sẽ được miễn thuế môn bài trong 3 năm đầu. Theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp thuế môn bài cuối cùng là ngày 30/01 hàng năm. Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh, nếu thời gian miễn thuế kết thúc trong 6 tháng đầu năm, hạn nộp thuế là ngày 30/07 của năm đó. Nếu kết thúc trong 6 tháng cuối năm, hạn nộp thuế là ngày 30/01 năm sau.

2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp được tính dựa trên lợi nhuận còn lại sau khi đã trừ đi các chi phí hợp lý. Công thức tính thuế theo Thông tư 96/2015/TT-BTC như sau:
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ) x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Tính thu nhập tính thuế:
| Thuế thu nhập | = | Thu nhập chịu thuế | - | Thu nhập được miễn thuế | + | Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định |
Tính thu nhập chịu thuế:
| Thu nhập chịu thuế | = | Doanh thu | - | Chi phí được trừ | + | Các khoản thu nhập khác |
Thuế suất thuế TNDN được quy định tại Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC và khoản 1 Điều 67 Luật Dầu khí 2022 như sau:
Doanh thu của doanh nghiệp | Thuế suất |
Doanh nghiệp khai thác tài nguyên quý hiếm | 32% đến 50% |
Doanh nghiệp hoạt động dầu khí | 25% đến 50% |
Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm ≤ 20 tỷ đồng | 20% |
Thời hạn nộp thuế TNDN theo Luật Quản lý thuế 2019 là chậm nhất vào ngày 30 của tháng đầu quý sau đối với thuế tạm tính theo quý.

3. Thuế giá trị gia tăng
Theo Luật Thuế Giá trị gia tăng 2008, thuế này được tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình sản xuất và tiêu dùng. Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư sẽ nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Công thức tính thuế theo phương pháp khấu trừ là:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
Còn theo phương pháp trực tiếp:
Thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa x Thuế suất GTGT của hàng hóa
Mức thuế suất GTGT của hàng hóa có các mức 0%, 5%, và 10% tùy theo từng loại hàng hóa, dịch vụ.
Bài viết xem thêm: Mức vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp là bao nhiêu?
4. Thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân được đánh vào thu nhập của cá nhân, trong đó tổ chức trả thu nhập phải khấu trừ thuế trước khi chi trả. Việc khấu trừ thực hiện theo Thông tư 111/2013/TT-BTC:
Đối với cá nhân không cư trú: khấu trừ 20% trước khi trả thu nhập.
Đối với cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng dưới 3 tháng: khấu trừ 10% đối với thu nhập từ 2.000.000 đồng trở lên.
Đối với cá nhân có hợp đồng đủ 3 tháng: khấu trừ theo biểu thuế lũy tiến và có thể tính giảm trừ gia cảnh.
5. Các loại thuế khác mà doanh nghiệp phải nộp
Ngoài các loại thuế đã nêu, tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động, doanh nghiệp còn phải đóng thêm các loại thuế như thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, và thuế tài nguyên.
Quy định về nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp
Theo khoản 4 Điều 8 của Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện công tác kế toán, nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. Vì vậy, việc nộp thuế là một hoạt động bắt buộc mà mọi doanh nghiệp cần thực hiện ngay sau khi thành lập.
Comments